POHEPA: Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan
TÊN SẢN PHẨM: POHEPA
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang mềm chứa.
Cholin bitartrat................................................................50mg
Inositol..........................................................................50mg
Fursultiamin...................................................................50mg
L-Glutamic acid................................................................5mg
L-Ornithin HCL...............................................................3,2mg
Desoxycholic acid........................................................12,5mg
Vitamin B5 ( Calci pantothenat)........................................10mg
Sắt (Sắt Fomarat)........................................................106,8µg
L-Cystein HCL..................................................................5mg
Vitamin E (α-Tocopheryl acetat)........................................10IU
L-Arginin.......................................................................2,5mg
L-Aspartic acid.................................................................5mg
Cao Cardus marianus......................................................30mg
DL-Methionin..................................................................50mg
Aminoacetic acid............................................................50mg
Tá dược vđ................................................................... 1 viên
(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, sáp ong trắng, lecithin, coloidal silicon dioxyd, dầu cọ, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, nipagin, nipasol, titan dioxyd, ethyl vanilin, phẩm màu Ponceau 4R, phẩm màu Chocolate).
TÁC DỤNG:
Desoxycholic acid: Acid ursodeoxycholic là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở túi mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hoá thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.
Acid ursodeoxycholic có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hoà tan các sỏi cholesterol.
Mặc dù acid ursodeoxycholic không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu.
Acid ursodeoxycholic có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.
Công dụng của Desoxycholic acid: Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết.
Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính.
Tăng choleserol huyết.
Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.
Fursultiamin: Fursultiamine hydrochloride có tác dụng làm phục hồi dây thần kinh ngoại vi,giảm triệu chứng đau vai gáy cổ đau cơ bắp, đau khớp vai, thoái hoá dốt sống cổ, đau lưng thấp, cứng và vai đau ,tê bàn tay và bàn chân, đau thần kinh,
L-Ornithin HCl: Cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp U rê và kích hoạt động các chức năng gan .Đặt biệt là chức năng chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan. Đây là chức năng quan trọng để điều trị gan nhiễm mỡ và điều trị viêm gan.
Sắt Fumarat: Là một dạng sắt hữu cơ dễ hấp thụ vào cơ thể. Fe++ có trong Sắt Fumarat có vai trò quan trọng trong việc hình thành HEM một phần của Haemoglobin trong hồng cầu. Thiếu Fe++ thì hồng cầu không thể hình thành quá trình hấp thụ O2 và thải CO2 bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
L-cystine: Có tác dụng tăng chuyển hóa da, đưa hắc tố ra lớp da phía ngoài và đào thải cùng với lớp sừng, nhanh chóng tái tạo lớp da mới. L-cystine còn có tác dụng điều hòa bài tiết chất nhờn, một nguyên nhân khiến da dễ nổi mụn, dị ứng trước tác động của môi trường và sinh hoạt hằng ngày. L-cystine còn tăng cường tạo creratin, làm vững chân tóc, cứng móng. Ngoài ra, L-cystine ức chế enzym collagenase giúp làm lành tổn thương giác mạc do chấn thương, hóa chất, vi khuẩn hoặc virus.
Sứ dụng L-cystine khi: Các rối loạn bệnh lý về da trong các trường hợp sạm da, tàn nhang, khô da,…
Dùng trong trường hợp móng, tóc khô, giòn, dễ gãy.
Điều trị trong các trường hợp viêm da do thuốc, dị ứng, mụn trứng cá, viêm da tiết bã.
Điều trị tổn thương ở giác mạc do chấn thương, hóa chất, nhiễm khuẩn hoặc do virus.
L-Arginine:
Cơ chế tác dụng: Trong cơ thể L-Arginine chuyển hóa thành Nitric oxide. Nitric oxide giúp giãn mạch (tăng kích thước bề rộng mạch máu) do đó làm tăng cường tuần hoàn máu. L-Arginine giúp kích thích giải phóng hormon tăng trưởng, insulin và những hợp chất khác trong cơ thể.
Tác dụng : Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các bệnh tim mạch như cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, đột quị ...
Tăng cường hệ miễn dịch nhờ kích thích sản xuất hoóc môn tăng trưởng và tham gia vào các quá trình chuyển hóa của cơ thể.
L-aspartic acid: Cải thiện chức năng co bóp cơ tim, trong khi giảm tiêu thụ oxy trong quá trình giảm oxy trong các rối loạn tuần hoàn động mạch vành, có tác dụng bảo vệ cơ tim. Nó có liên quan đến chu kỳ ornithine và thúc đẩy sản xuất oxy và carbon dioxide urê, nitơ và carbon dioxide trong máu làm giảm số lượng, tăng cường chức năng gan, để loại bỏ mệt mỏi.
Silymarin:
Cơ chế tác dụng: Là hỗn hợp các flavonolignan được chiết xuất từ cây kế (milk thistle) vốn đã được sử dụng để điều trị các chứng vàng da và rối loạn đường mật. Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản quá trình xâm nhập của các chất độc vào bên trong tế bào gan, giúp cho tế bào không bị các chất độc xâm nhập và huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào.
Silymarin có tác dụng ức chế sự biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan.
Ngoài ra, Silymarin còn bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để thay thế các tế bào gan cũ bị tổn thương, kích thích phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại cũng như có tác dụng chống peroxyd hóa lipid, chống viêm, từ đó cải thiện các dấu hiệu cũng như triệu chứng bệnh gan, làm giảm nồng độ các enzym gan trong máu.
Tác dụng :
Silymarin hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan đến gan như: Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.
Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.
Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid...vv.
Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón...vv.
Phòng và hỗ trợ điều trị xơ gan, ung thư gan.
Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết.
Methionin: Methionin là acid amin không thay thế.
Methionin giúp tổng hợp cholin, acid Necleic, chuyển hóa mỡ, giải độc, tăng cường chức năng gan,
Aminoacetic acid (glycine): Tham gia cấu tạo hemoglobine và glutathione (tripeptid hoạt tính).
Choline : Có vai trò trong việc tạo cấu trúc và chức năng của màng tế bào. Là một phần của sphingomyelin tạo nên lớp vỏ bao myelin, choline góp phần bảo vệ sợi thần kinh và tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Choline là tiền chất của betaine, chất thẩm thấu được thận sử dụng để kiểm soát cân bằng nước và điện giải.
Ở gan, choline là nguồn cung cấp gốc methyl để tạo lipoprotein, là chất dẫn truyền thần kinh quan trọng có liên quan đến trung tâm lưu trữ thông tin và kiểm soát cơ.
Inositol liên quan đến nhiều quá trình khác nhau trong cơ thể con người, chẳng hạn như chỉ đạo hệ thần kinh, kiểm soát nồng độ canxi, và làm tan chất béo. Inositol cũng là một phần quan trọng của màng tế bào. Inositol liên quan đến nhiều quá trình khác nhau trong cơ thể con người, chẳng hạn như chỉ đạo hệ thần kinh, kiểm soát nồng độ canxi, và làm tan chất béo. Inositol cũng là một phần quan trọng của màng tế bào.
Acid glutamic: Giữ vai trò quan trọng trong chuyển hóa tế bào thần kinh và vỏ não. Do vậy trong các trường hợp như suy nhược chức năng thần kinh, , rối loạn chức năng gan, hôn mê gan, thường được sử dụng loai acid amin này.
Calci pantothenate: là một vitamin tan trong nước. Cơ thể sống cần pantothenic để tổng hợp Coenzym A, cũng như tổng hợp, chuyển hóa các protein, carbohydrate, chất béo.
Vitamin E: là một trong những chất nằm trong nhóm vitamin và cũng tuân theo chức năng của nhóm vitamin là tham gia vào các phản ứng của cơ thể với vai trò xúc tác, giúp cơ thể chuyển hóa (trong những trường hợp cụ thể, nếu thiếu có thể gây ra những bất thường cho cơ thể). Ví dụ phụ nữ khi mang thai những tháng đầu, nếu thiếu vitamin B9 (acid folic) có thể sẽ gây bất thường về ống thần kinh.
Như vậy, tuy vitamin E không phải là một chất tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa của cơ thể nhưng lại có tính chất góp phần rất quan trọng trong quá trình này, giúp cho cơ thể khỏe mạnh, chống lại sự sản xuất dư thừa gốc tự do, chống lại quá trình chết tế bào, kìm hãm quá trình lão hóa, giúp da tóc mịn màng...., ngoài ra còn có nhiều tác dụng khác giúp nâng cao chất lượng sống của con người.
CHỈ ĐỊNH:
Hỗ trợ điều trị bệnh gan do chế độ ăn hoặc do thuốc.
Phòng và hỗ trợ điều trị xơ gan ,ung thư gan
Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất
Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón...
Hỗ trợ điều trị gan nhiễm mỡ và điều trị viêm gan.
Hỗ trợ điều tri da dễ nổi mụn, dị ứng,làm cho làn da trắng hơn ,ngăn ngừa rụng tóc
Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các bệnh tim mạch như cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, đột quị ...
Tăng cường miễn dịch , làm giảm mệt mỏi
Người bị suy nhược thần kinh
CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG:
Uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trung bình : Uống mỗi lần 1 viên × 1-2 lần/ ngày. Đợt điều trị nên dùng 3-6 tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG: Khi dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc: Có thể có hiện tượng khó chịu dạ dày-ruột ( buồn nôn) hoặc đau thượng vị, táo bón hoặc ỉa chảy, phân đen…
Ghi chú:“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên
HẠN DÙNG: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
NHÀ SẢN XUÂT: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê - Hà Đông - TP. Hà Nội
Phân phối bởi / Distributed by:
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM DAVINCI - PHÁP/
DAVINCI-FRANCE PHARMACEUTICAL., JSC
Website: http://www.davincipharma.com
Email: contact@davincipharma.com
Tel: 04. 22420168 - 04. 85852670