Thành phần
Clindamycin phosphat tương ứng
Clindamycin..............................................................................................10mg
Tá dược gồm: (Propylen glycol, polycol 400, carbomer 940, polysorbar 80, triethanolamin, nước tinh khiết).
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Một lượng nhỏ clindamycin có thể được hấp thu sau khi dùng chế phẩm tại chỗ trên da. Sinh khả dụng của clindamycin phosphat từ các chế phẩm dùng tại chỗ là 2%. Trong một nghiên cứu về sự hấp thu qua da tối đa của thuốc, nồng độ clindamycin trung bình đo được trong huyết tương trong liệu trình dùng thuốc 4 tuần là không đáng kể (bằng 0,043% liều dùng).
Phân bố: Có thể tìm thấy một lượng đáng kể clindamycin trong nhân trứng cá của bệnh nhân bôi clindamycin trên da khi bôi lặp lại hoặc có sự tích lũy toàn thân của thuốc.
Chuyển hóa: Clindamycin được chuyển hóa qua gan thành chất chuyển hóa hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của clindamycin là khoảng 9h và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn. Sau khi bô nhiều lần clindamycin dnagj gel, dưới 0,06% tổng liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
Đặc tính dược lực học
Clindamycin phosphat không có hoạt tính cho tới khi được thủy phân nhanh in vivo thành clindamycin tự do có hoạt tính. Clindamycin ức chế tổng hợp protenin ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 505 ribosom, tác dụng chính là ức chế sự tạo thành các liên kết peptid.
Phổ khánh khuẩn:
Nhạy cảm: Vi khuẩn Gram dương ưa khí: Streptococci, staphylococci, bacilus anthracis và carynebaterium diphteriae.
Vi khuẩn Gram dương kỵ khí: Eubacterium, Propionbacterium, Peptococcus và Peptostreptococus spp, nhiều chủng Clostridium perfringens và C. tetani.
Một số chủng Actinomyces spp và Nocardia asteroides.
Một vài hoạt tính kháng Toxoplasma gondii và Plasmadium spp.
Hoạt tính của clindamycin đã được chứng minh trên lâm sàng ở những bệnh nhân bị mụn trứng cá, với nồng độ đủ để tác dụng trên hầu hết các loài Propionibacteium acnes được nuôi cấy (MIC 0,4mcg/ ml). Sau khi bôi clindamycin, acid béo tự do trên bề mặt da giảm từ khoảng 14% xuống còn 2%.
Chỉ định
Điều trị tại chổ bệnh mụn trứng cá thông thường mức độ nhẹ đến vừa, đặc biệt là các tổn thương viêm cho trẻ 12 tuổi trở lên và người lớn.
Liều lượng và cách sử dụng
Thuốc nên được bôi một lần mỗi ngày vào các buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ bôi lên vùng da bị bệnh sau khi đã rửa sạch hoàn toàn vùng da này với nước ấm và thấm khô nhẹ nhàng.
Dùng thuốc này theo kê đơn của bác sỹ
Thuốc dùng cho trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn
Tác dụng phụ
> 10%: Khô da, ngứa rát, ban đỏ, bong vảy.
<1%: Buồn nôn, nôn ỉa chảy, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, phản ứng quá mẫm cảm.
Chống chỉ định
Những bệnh nhân được biết mẫn cảm với lincomycin, clindamycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các loại kháng sinh tại chỗ, xà phòng có tác dụng điều trị hoặc tẩy sạch, các chất làm sạch, xà phòng hoặc các loại mỹ phẩm có tác dụng làm khô mạnh, các sản phẩm chứa cồn hoặc các chất làm se với hàm lượng cao vì có thể làm tăng khả năng gây kích ứng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp x 15g gel bôi da
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC.
Thời hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Lưu ý: Khi thấy thuốc có biểu hiện biến màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ... hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Phân phối bởi
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM DAVINCI - PHÁP
Website: http://www.davincipharma.com
Email: contact@davincipharma.com
Tel: 04. 22420168 - 04. 85852670