Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
Cefpodoxim Proxetil (tương ứng với Cefpodoxim).........................................200mg
Tá dược vđ ...............................................................................................1 viên
(Tá dược gồm: Avicel, croscarmellose natri, tinh bột mì, povidon, aerosil, magnesi stearat, natri starch glycolat, hydroxy propyl methyl cellulose, titan dioxyd, bột talc, nipagin, PEG 6000, nipasol).
Chỉ định
Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Liều lượng và cách sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1/2 viên x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 2 viên x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 7-14 ngày.
Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 1 viên, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5mg/kg thể trọng/lần (tối đa 200mg) x 2 lần/ngày; hoặc Uống 10mg/kgthể trọng /lần (tối đa 400mg) x 1lần/ngày, đợt dùng trong 10 ngày.
Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5mg/kg thể trọng/lần (tối đa 100mg) x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày.
Trẻ em trên 9 tuổi: Uống mỗi lần 1/2 viên, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận: Phải giảm tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Chống chỉ định
Không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa prophyrin. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC. Tránh ánh sáng
Thời hạn sử dụng
24 tháng tính từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Phân phối bởi
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM DAVINCI - PHÁP
Website: http://www.davincipharma.com
Email: contact@davincipharma.com
Tel: 04. 22420168 - 04. 85852670